Bó vỉa bê tông 23x26x100cm
Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển kéo theo đó là các công trình được mở rộng hơn trong đó có vỉa hè. Đối với ngành xây dựng bó vỉa bê tông không còn gì xa lạ, dẫn đến nhu cầu sử dụng bó vỉa bê tông ngày càng lớn. Bó vỉa được thiết kế với nhiều kích thước, kiểu dáng và chất liệu khác nhau. Mời các bạn cùng chúng tôi tham khảo qua bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết về sản phẩm bó vỉa 23x26x100cm.
I. Giới thiệu về bó vỉa bê tông đúc sẵn?
Bó vỉa bê tông đúc sẵn là sản phẩm bê tông được đúc sẵn bằng các ván khuôn định hình (có thể bằng thép hoặc các loại vật liệu khác).
Bó vỉa bê tông được sử dụng cho các công trình vỉa hè, ngoài trời mục đích là phân tách riêng biệt giữa phần mặt đường và phần vỉa hè. Phần mặt đường sẽ được sử dụng cho các phương tiện cơ giới di chuyển như: ô tô, xe máy, xe đạp,.. Còn vỉa hè được dành cho người đi bộ lưu thông qua các con phố.
Bó vỉa bê tông còn được dùng cho phần dải phân cách cứng nhằm phân tách rõ ràng 2 phần đường đi ngược chiều nhau. Nhằm đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông, cũng như tạo cảnh quan cho đô thị xanh sạch đẹp.
II. Bó vỉa bê tông 23x26x100cm là gì
Là loại bó vỉa có mặt cắt ngang 23cm, chiều cao phần cao nhất 26cm, chiều dài là 100cm. Là sản phẩm vỉa vát, được sử dụng rất rộng rãi. Là loại vỉa vát ngăn cách giữa vỉa hè dành cho người đi bộ và lòng được, các phương tiện có thể vượt qua để lên vỉa hè.
III. Thông số kỹ thuật của viên bó vỉa vát 23x26x100cm
– Loại 1: Tên sản phẩm: Bó vỉa bê tông 23x26x100cm
Kích thước: cao 23cm x rộng đáy 26cm x dài 100cm (dung cho đường thẳng)
Trọng lượng: 105kg/ viên
– Loại 2: Tên sản phẩm: Bó vỉa bê tông 23x26x50cm
Kích thước: cao 23cm x rộng đáy 26cm x dài 50cm (dung cho đường cua bán kính lớn , loại dài 25cm dung cho đường cua có bán kính nhỏ)
Trọng lượng: 52,5kg/ viên
Mác bê tông: M200#, M300#, M500#,..
Màu sắc: màu bê tông, màu xám xanh giả đá, màu đen…
IV. Những ưu điểm và ứng dụng của bó vỉa vát 23x26x100cm
1. Ưu điểm nổi bật của viên bó vỉa 23×26
-
Được sản xuất trong khuôn định hình nên đảm bảo kích thước tiêu chuẩn, tỷ lệ sai số rất thấp.
-
Sản phẩm có bề mặt nhẵn bóng, không gồ ghề, không chứa nhiều bọt khí khiến kết cấu độ cứng bị giảm xuống.
-
Nhờ được sản xuất trong nhà xưởng bởi các thiết bị dây chuyền sản xuất hiện đại như bàn rung, máy móc đầy đủ nên các sản phẩm bó vỉa bê tông đều đạt mác bê tông sản phẩm đẹp.
-
Lắp đặt vô cùng thuận tiện và nhanh chóng giúp đặt tiến độ cho công trình.
-
Giá thành rẻ hơn so với đầu tư máy, dụng cụ, vật tư sản xuất theo phương pháp đúc đổ tại chỗ….
2. Ứng dụng của viên bó vỉa 23×26
- Phân rõ khu vực đi bộ, bồn hoa hoặc phân làn đường.
- Tạo vẻ đẹp cho đường phố.
- Làm đường thông thoáng.
V. Quy trình sản xuất Bó vỉa bê tông 23×26 như sau:
1.Về chất lượng sản phẩm bó vỉa bê tông 23×26:
+ Còn vấn đề về kích thước hình học cũng như độ mịn đẹp của viên bó vỉa chúng tôi có đội ngũ cán bộ kỹ thuật luôn tìm tòi và khắc phục được những vấn đề hay mắc phải như đúc ra viên bó vỉa màu đen, rỗ mặt hoặc sai lệch kích thước khi đúc viên bó vỉa bê tông 23x26x100cm… nên khách hàng yên tâm về vấn đề này.
2. Yêu cầu kĩ thuật với bó vỉa bê tông
Bó vỉa bê tông được thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật như sau:
- Xi măng poóc lăng PC30 (theo tiêu chuẩn TCVN 2682:2009).
- Hỗn hợp bê tông lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử (theo tiêu chuẩn TCVN 3105:1993).
- Bê tông nặng – Cường độ nén thí nghiệm của bó vỉa bê tông (theo tiêu chuẩn TCVN 3118:1993). Xác định cường độ kéo nhổ theo tiêu chuẩn (TCVN 9490:2012).
- Nước cho bê tông và vữa sản xuất (theo tiêu chuẩn TCVN 4506:2012).
- Đối với vùng khí hậu khắc nghiệt có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới bó vỉa bê tông thì có thể dùng Xi măng poóc lăng bền sun phát (TCVN 771:2013) hoặc Xi măng poóc lăng hỗn hợp (TCVN 6260:2009)
3. Đánh giá chất lượng, mỹ quan sản phẩm bó vỉa bê tông như sau:
- Về mặt mỹ quan thì viên bó vỉa bê tông 23×26 mặt ngoài phải phẳng đều, không được có các điểm lồi hoặc lõm quá 5 mm, không được rỗ, có bọt khí, sứt mẻ,kích thước sai lệc so với tiêu chuẩ,thiết kế….
- Khả năng chịu tải của sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn, xác định theo phương pháp nén trên bệ máy với lực nén giới hạn (tải trọng giới hạn) không nhỏ hơn quy định thiết kế của từng loại sản phẩm.
- Bê tông phải được lấy mẫu, bảo dưỡng theo TCVN 3105:1993 và xác định cường độ nén theo TCVN 3118:1993. Khi cần thiết có thể kiểm tra cường độ chịu nén của bê tông trực tiếp trên sản phẩm theo TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06).
4.Quy trình kiểm nghiệm viên bó vỉa đúc sẵn 23x26x100cm như sau:
- Lấy mẫu theo lô sản xuất. Cỡ lô thông thường là 300 sản phẩm bó vỉa. Nếu số lượng không đủ 300 sản phẩm cũng tính là một lô đủ.
- Kiểm tra các chỉ tiêu về kích thước, ngoại quan và khuyết tật cho phép, lấy ngẫu nhiên không ít hơn 3 sản phẩm đại diện cho một lô bó vỉa.
- Khả năng chịu tải được kiểm tra định kỳ ba tháng một lần. Từ các lô đã sản xuất trong hạn kỳ ba tháng sẽ lấy ngẫu nhiên hai sản phẩm đã đạt yêu cầu về ngoại quan, kích thước, cường độ bê tông để xác định khả năng chịu tải.
- Khi bàn giao viên bó vỉa 23×26 cho khách hàng cần đáp ứng những yêu cầu:
Sản phẩm có chất lượng tốt nhất, độ mỹ quan và kích thước hình học tốt nhất….
5. Vận chuyển và bảo quản bó vỉa:
- Sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn được xếp theo lô, thành hàng, nằm ngang, đặt thành kiện.
- Sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn chỉ được phép bốc xếp, vận chuyển khi đã đạt được 70% cường độ nén theo thiết kế .
- Sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn phải được bốc, xếp bằng phương tiện chuyên dụng, hoặc xe cẩu dùng dây cáp mềm để cẩu
- Khi vận chuyển, các sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn được liên kết với phương tiện vận chuyển để tránh xô đẩy, va đập gây hư hỏng.
6. Cách thi công bó vỉa bê tông 23×26 như sau:
Khi thi công lớp nền tới lớp đáy của móng bê tông lót viên bó vỉa chúng ta tiến hành bắn cao độ, tọa độ tim bó vỉa, và gửi cọc tim tránh trường hợp thi công xong lại mất cọc, sau tiến hành san gạt, đầm nền kiểm tra vạch cao độ, be cốp pha và tiến hành đổ bê tông lót móng bó vỉa đúng cao độ và tọa độ, khi bê tông lót được tầm 3 ngày cảm giác khô cứng thì tiến hành rải vỉa và căng dây lắp đặt…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.